Thông tin

Glycerine là một hợp chất polyol đơn giản. Glycerin, Glycerin tinh chế, Glycerin USP là một chất lỏng không màu, không mùi, nhớt được sử dụng rộng rãi trong các công thức dược phẩm. Glycerol có vị ngọt và độc tính thấp.

Phạm vi Glycerin được cung cấp xây dựng chính xác bằng các hợp chất hóa học cao cấp và công nghệ mới nhất tại phòng thí nghiệm chế biến tiên tiến của nhà máy. Khách hàng có thể tận dụng sản phẩm này với giá cạnh tranh nhất.

Glycerin Vance USP Tiêu Chuẩn Dược

Tên dung môi: Glycerin, Glycerol.
Quy cách: 250kg/phuy
Xuất xứ: Malaysia
Phuy nhựa màu xanh dương
Giá: 0984 541 045 (Call - Zalo - Mr Niệm)

Giới thiệu

Glycerin có 3 nhóm -OH nên tan hoàn tốt trong nước. Hầu hết các chất béo đều có sườn từ glycerol, còn gọi là các triglycerides. Glycerin có vị ngọt và độc tính thấp.
➩ Công thức: C3H8O3
➩ Điểm nóng chảy: 17,8 °C
➩ Độ nhớt: 1,412 Pa·s
➩ Tên khác: glycerin; glycerine; propantriol
➩ Khối lượng riêng: 1,261 g/cm3
➩ Phân loại: Ancol, Polyol

Glycerin - Vance - USP Tiêu Chuẩn Dược

Ứng dụng của Glycerine


a. Trong công nghiệp thực phẩm

– Glycerin được sử dụng như một chất tạo ẩm, tạo vị ngọt và hỗ trợ bảo quản thực phẩm.

– Glycerin và nước được sử dụng để bảo quản một số rau và thảo dược

– Như một chất thay thế cho đường, Glycerine có hàm lượng calo tương đương đường ăn và vị hơi giống đường mía, nhưng chỉ số đường huyết thấp và có cách trao đổi chất khác trong cơ thể và cũng không gây sâu răng. Riêng về mảng phụ gia cho thực phẩm này, glycerin còn được gọi là E422.

– Glycerine được sử dụng làm chất độn trong một số thực phẩm giành cho người ăn kiêng như bánh ngọt hoặc thực phẩm ít béo…

Glycerin - Vance - USP Tiêu Chuẩn Dược

– Khi được sử dụng trong thực phẩm, glycerin được Hiệp hội dinh dưỡng Hoa kỳ phân loại như một carbohydrate. Cục quản lý dược và thực phẩm Mỹ (FDA) phân định carbohydrate là những chất dinh dưỡng có tạo ra năng lượng trừ protein và chất béo.

– Glycerin còn được sử dụng để sản xuất mono-glyceride và di-glyceride, được dùng làm chất tạo nhũ, cũng như vai trò của ester polyglycerol trong việc sản xuất mỡ và bơ thực vật

– Nó cũng được sử dụng như một chất giữ ẩm (cùng với propylene glycol được dán nhãn E1520 hoặc E422) trong ngành công nghiệp thuốc lá, trong một số sản phẩm thuốc lá đặc biệt không có khói kiểu Thụy Điển.

b. Ứng dụng trong dược phẩm và chăm sóc cá nhân

– Glycerin còn được sử dụng trong y tế, dược phẩm và chăm sóc cá nhân. Nó chủ yếu được dùng như một chất làm trơn và chất giữ ẩm. Nó cũng được dùng trong chất miễn dịch dị ứng, si rô trị ho, kem đánh răng, nước súc miệng, các sản phẩm chăm sóc da, kem cạo râu, các sản phẩm dưỡng tóc, xà phòng.

– Glycerin là một thành phần thiết yếu của xà phòng được tạo từ các dẫn xuất của glycerine và các acid béo như sà phòng từ dầu đậu castor, sà phòng bơ ca cao, sà phòng từ mỡ động vật, từ đường mía, hoặc natri laureth sulfate. Một số tinh dầu, hương liệu sẽ được thêm vào để tạo mùi. Các loại xà phòng này được dùng cho những người có da nhạy cảm dễ bị dị ứng do có đặc tính giữ ẩm chống khô da.

Glycerin - Vance - USP Tiêu Chuẩn Dược

– Glycerin cũng được sử dụng trong thuốc nhuận tràng để kích thích niêm mạc hậu môn và tạo hiệu ứng hyperomotic.

c. Chất chống đông

– Glycerine hình thành liên kết hydro mạnh đối với các phân tử nước, làm giảm đi liên kết hydro giữa các phân tử nước với nhau. Chính điều này đã phá vỡ sự hình thành mạng tinh thể băng trừ khi nhiệt độ giảm đáng kể. Nhiệt độ đông đặc thấp nhất có thể đạt được vào khoảng -37.8oC tương ứng với 60-70% glycerine trong nước.

d. Hóa chất trung gian

– Glycerin được sử dụng để sản xuất nitroglycerine hoặc glycerol trinitrate (GTN) là một thành phần thiết yếu của thuốc súng không khói và một số loại thuốc nổ khác GNT còn được dùng trong môt số loại thuốc chống tức ngực.
Mới hơn Cũ hơn

Danh mục chính

Quảng cáo