Giống các amine khác, Diethanolamine (DEA) là một bazo yếu đồng thời cũng mang đặc tính của một alcol là ưa nươc, vì thế DEA tan được trong nước, thậm chí còn là chất hút ẩm và giữ ẩm. Các amide được điều chế từ DEA cũng mang đặc tính ưa nước.
DEA Mã Lai |
Tên dung môi: Diethanolanime (DEA)
Quy cách: 225,228KG/PHUY
Xuất xứ: Malaysia, Dow
Phuy sắt màu xanh
Giá: 0984 541 045 (Call hoặc Zalo để nhận báo giá tốt nhất)
Tính chất Diethanolamine (DEA)
Số Cas: 111-42-2Công thức phân tử: C4H11NO2
Khối lượng phân tử: 105.14g/mol
Ngoại quan: Chất lỏng không màu
Mùi: Hắc nhẹ
Tỉ trọng: 1.090g/cm3
Nhiệt độ đông đặc: 28oC
Nhiệt độ sôi: 217oC
Tính tan trong nước: Tan vô hạn
Áp suất hơi: <0 .001 (20oC)
Độ nhớt: 351 cp (ở 25oC)
Ứng dụng của Diethanolamine (DEA)
DEA Dow |
Nhũ tương từ ethanolamin có độ kiềm yếu, tan trong nước và có khả năng tẩy vì vậy DEA được dùng trong sản xuất Bột giặt, Nước rửa chén, Chất tẩy đặc biệt, Xà phòng ethanolamine dùng trong nước thơm xoa tay, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu, dầu gội, DEA được dùng để điều chế amide acid béo dùng làm chất làm đặc.
Trong dầu gội đầu, DEA có ưu điểm : ổn định bọt cho chất hoạt động bề mặt.
b. Xử lý khí
DEA là hấp thụ khí CO2, H2S trong khí tự nhiên. DEA dùng để cô đặc CO2 trong nhà máy băng khô (băng khô là dạng CO2 ở thể rắn, thường tạo thành khối được dùng làm chất làm lạnh.
c. Công nghệ dệt
Do tính hút ẩm nhũ hoá và độ kiềm thấp nên DEA được ứng dụng làm chất làm mềm trong công nghiệp dệt, Muối chlohydric của DEA được dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa của sợi cotton. Chất trung hoà cho thuốc nhuộm, Chất phụ trợ cho thuốc nhuộm, Chất làm đều màu, Chất phân tán, Dầu bôi trơn
d. Nước bóng và sơn
Chất phân tán màu, Chất phân tán TiO2, Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương cho nhiều loại sáp. Các sáp nhũ tương có thể tẩy rửa dễ dàng vì vậy các bề mặt được đánh bóng. Xà phòng ethanolamine có thể kết hợp với dầu khoáng nên được dùng trong sản xuất sơn nhũ tương.
e. Xử lý cao su
Tăng tốc quá trình lưu hoá. Chất ổn định/ chất chống oxy hoá. Chất phân tán
f. Keo dán
Nóng chảy, ure, phenol, formadehyde, tinh bột
g. Chất giảm tĩnh điện
Polyethylene, polypropylene, polyamid/polyester,sợi tổng hợp
h. Xi măng và bê tông
Chất trợ nghiền
i. Chất tẩy sơn
Tăng khả năng thấm của chẩt tẩy.
k. Ức chế ăn mòn
Là chất ức chế ăn mòn trong chất lưu thủy lực. Chất ức chế ăn mòn cho nhôm, các kim loại có sắt
l. Nhựa epoxy
Là chất đóng rắn nhựa epoxy
m. Nhiên liệu
Tinh chế các nhiên liệu có chỉ số octan cao. Tạo nhũ tương dầu- nước.
n. Dầu mỏ - than đá
Chất ổn định trong khoan mùn. Chất ổn định sự oxy hoá nhiệt. Chất tẩy rửa hoá học. Chất tạo gel cho nhiên liệu. Chất khử nhũ tương.
o. Nông nghiệp
Là dung môi và là chất trung hoà của 2,4-D. Là chất phân tán của thuốc trừ sâu.